Điện thoại

+84938-465-766

Email

ksivn2018@gmail.com

Giờ mở cửa

thứ Hai - thứ Bảy: 7AM - 7PM

Các điều kiện TMQT – Incoterms

Hoạt động giao thương hàng hóa xuất nhập khẩu có từ rất lâu trên thế giới, từ sơ khai cho đến hiện đại thì hoạt động này diễn ra liên tục bất chấp mọi thay đổi và khác biệt về địa lý, ngôn ngữ, thể chế chính trị,… Do có một lịch sử hình thành và thay đổi liên tục, dựa trên thói quen kinh doanh của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau dẫn đến dần dần sinh ra thứ gọi là tập quán kinh doanh xuất nhập khẩu, trong tập quán này sẽ quy định các phương thức trao đổi hàng hóa, các điểm giao nhận hàng hóa kèm theo việc phân chia rủi ro trong quá trình trao đổi này. Điều này giúp cho việc giao thương hàng hóa ngày càng thuận lợi, vượt qua rào cản lớn nhất của ngoại thương là ngôn ngữ.

Cùng KSI Logistics tìm hiểu những điều cơ bản của Incoterms nhé.

Incoterms là gì?

  • Incoterms là viết tắt của International Commercial Terms : Các điều kiện thương mại quốc tế.
  • Incoterms do Phòng thương mại Quốc tế phát hành (International Commercial Chamber – ICC)

Incoterms có từ bao giờ?

  • ICC soạn thảo Incoterms từ 1936, sửa đổi thực hiện vào các năm : 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 và Incoterms 2010 là phiên bản phổ biến nhất, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Gần đây nhất, Incoterms 2020 đã được phát hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Mục đích của Incoterms là gì?

  • Incoterms là bộ quy tắc quốc tế, để giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong ngoại thương.
  • Incoterms quy định trách nhiệm giữa người bán và người mua trong giao nhận hàng hóa, bao gồm :•Xác định địa điểm, tại điểm phân chi phí giữa người bán và người mua
  • Xác định địa điểm, tại điểm chuyển giao rủi ro giữa người bán và người mua
  • ICC là một tổ chức phi chính phủ phát hành, do đo Incoterms không có tính pháp lý bắt buộc, nó tùy ý theo các đặc điểm sau :
  • Tất cả các phiên bản Incoterms từ 1936 đến nay vẫn còn hiệu lực
  • Chỉ khi hợp đồng dẫn chiếu áp dụng Incoterms thì Incoterms mới có hiệu lực và chỉ hiệu lưc với hợp đồng đó
  • Có thể thỏa thuận bổ sung các điều khoản khác ngay trong 1 điều khoản Incoterms cố định
  • Tính pháp lý của Incoterms không cao hơn Pháp luật quốc gia trong ngoại thương.

Các điều khoản trong Incoterms?Incoterms được chia ra làm 4 nhóm chính, tùy từng phiên bản Incoterms mà phân chia tiếp ra các điều kiện nhỏ hơn, chi tiết hơn. Nhưng về cơ bản thì các nhóm như sau:

  • Nhóm E : Giao hàng tại kho của bên bán.
  • Nhóm F : Giao hàng tại cảng xuất khẩu.
  • Nhóm C : Giao hàng tại cảng nhập khẩu.
  • Nhóm D : Giao hàng tại kho của bên mua

1. EXW | Ex Works – Giao tại xưởng

Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đủ khả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như: thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện EXW. Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị Invoice) và cho người đến mang hàng đi.

1. EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà kho), và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người bán hoặc không.

2. Để giao hàng, người bán không cần bốc xếp hàng lên phương tiện, cũng không cần làm thủ tục hải quan xuất khẩu.

3. Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua (chưa xếp lên phương tiện).

4. EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối thiểu của người bán.

5. EXW được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

2. FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở

Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận tiện bên bán nên nhận làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện FCA. Bên bán thường dự tính trước tiền thuế xuất khẩu phải nộp và tính vào tiền hàng phải thu bên mua.

1. FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau:

  • Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được giao khi chúng được bốc lên phương tiện vận tải do người mua sắp xếp hoặc
  • Khi địa điểm chỉ định là nơi khác, hàng được giao khi hoàn thành việc bốc xếp lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa điểm khác được chỉ định và sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải của người bán và đặt dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác do người mua chỉ định.

2. Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ định để giao hàng, địa điểm đó xác định nơi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho người mua.

3. FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

4. B/L ghi chú “on board” trong hợp đồng sử dụng FCA – Để thực hiện tính khả thi của điều kiện FCA đối với những người bán cần một B/L có ghi chú “on board”, FCA của Incoterms 2020 lần đầu tiên quy định nếu hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, người mua phải chỉ định người vận tải phát hành B/L ghi chú “on board” cho người bán.

5. FCA được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

3. CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới

Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện FCA nhưng lại không có khả năng thực hiện vận tải hàng thì có thể đàm phán ký hợp đồng theo điều kiện CPT. Bên bán thường dự tính trước các chi phí vận tải phát sinh và tính vào tiền hàng phải thu bên mua.:

1. CPT có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi:

  • Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người chuyên chở.

3. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tớ điểm đến được thỏa thuận.

4. CPT được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

5. Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

4. CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới

Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện CPT nhưng cũng cần thêm việc người bán mua bảo hiểm cho lô hàng thì ký hợp đồng với điều kiện CIP. Bên bán mua bảo hiểm và chịu chi phí bảo hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng trong quá trình vận tải.

Tóm tắt:

1. CIP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi:

  • Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người chuyên chở.

3. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tới điểm đến được thỏa thuận.

4. Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa (bảo hiểm từ điểm giao hàng tới ít nhất là điểm đến).

5. CIP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

5. FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu

Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng ra cầu tàu tại cảng xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh phát sinh, tính trước các chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FAS.

1. FAS có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

  • Hàng hóa được đặt dọc mạn tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.

3. FAS yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

4. FAS được sử dụng với phương thức vận tải biển.

5. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

6. FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu

Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB.

1. FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

  • Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.

3. FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.

4. FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.

5. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

7. CFR | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí

Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu, tính trước chi phí này vào tiền hàng – không chịu rủi ro phát sinh) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR.

1. CFR có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

  • Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.

3. Với CFR, người bán không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa do đó người mua tự thực hiện mua bảo hiểm.

4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.

5. CFR được sử dụng với phương thức vận tải biển.

6. Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

8. CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF.

1. CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:

  • Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
  • Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.

2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.

3. Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.

4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.

5. CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển.

6. Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.

9. DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm

Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DAP.

1. DAP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định.

2. Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng tới địa điểm đến được chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao cho người mua tại điểm giao hàng.

3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

5. DAP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

10. DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống

Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến kho nhập khẩu đồng thời cũng không có khả năng hoặc kinh nghiệm dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải chở đến, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DPU.

1. DPU có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua ngay khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải chở đến và đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.

2. Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ định và dỡ xuống. DPU là điều kiện Incoterms duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng tại điểm đến (người bán chịu chi phí và rủi ro cho việc dỡ hàng xuống).

3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

5. DPU được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

11. DDP | Delivered Duty Paid– Giao đã trả thuế

Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu … phải nộp này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP.

1. DDP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại điểm đến được chỉ định.

2. Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ định.

3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí làm thủ tục hải quan nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.

4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.

5. DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.

6. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.

Nguồn: https://mrhale.vn/

Thông tin liên hệ tư vấn các điều kiện TMQT Incoterms : 0938465766 ( Tony Khanh)

Bài viết được đề xuất

Viết một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *